ỦY BAN KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ (IEC)
ẤN PHẨM 50 (446) – 1985
TỪ NGỮ KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 446 : RƠLE ĐIỆN.
Download Tiêu chuẩn IEC 50-446
Mục lục
Tiết 446-11 – Các thuật ngữ chung__________________________
Tiết 446-12 -Các thuật ngữ liên quan tới cấp điện cho rơle_______
Tiết 446-13 Các thuật ngữ liên quan tới các trạng thái và______
Tiết 446 -14 Các thuật ngữ liên quan tới các đại lượng_________
Tiết 446-15 – Các thuật ngữ liên quan tới các rơle đo lường.____
Tiết 446-16 – Các thuật ngữ liên quan tới các đầu ra__________
Tiết -466-17 – Thuật ngữ liên quan tới thời gian______________
Tiếp 446-18 – Các thuật ngữ liên quan tới độ chính xác________
ỦY BAN KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ
¾¾¾¾¾¾¾
TỪ NGỮ KỸ THUẬT ĐIỆN QUỐC TẾ
CHƯƠNG 446 : RƠLE ĐIỆN.
Lời nói đầu
- Những quyết định hoặc thỏa thuận chính thức của IEC về các vấn đề kỹ thuật, được soạn thảo bởi Ủy ban kỹ thuật trong đó có đại diện các Ủy ban quốc gia có quan tâm đặc biệt đến vấn đề đó, biểu thị sự nhất trí Quốc tế cao về các chủ đề được xem xét.
- Những quyết định và thỏa thuận này có dạng là các khuyện nghị cho việc sử dụng Quốc tế và đã được các Ủy ban Quốc gia chấp nhận theo nghĩa đó.
- Nhằm thúc đẩy sự thống nhất Quốc tế, IEC biểu lộ sự mong muốn là tất cả các Ủy ban Quốc gia nên chấp nhận văn bản khuyến nghị của IEC làm quy tắc Quốc gia mình khi điều kiện quốc gia cho phép. Bất kỳ sự sai khác nào giữa khuyến nghị của IEC và những quy tắc Quốc gia tương ứng trong phạm vi có thể được cần sớm được chỉ rõ trong những quy tắc Quốc gia đó.
Lời tựa
Trong lần xuất bản trước vào năm 1977 của Chương 446 : Các rơle điện,; có một ghi chú ban đầu khẳng định là các thuật ngữ và định nghĩa khác phù hợp với các thuật ngữ và định nghĩa hiện có là cần thiết được sử dụng trong mọi phạm vi ứng dụng về rơ le điện
Lần xuất bản này, là kết quả nghiên cứu bắt đầu vào năm 1978 của Nhóm làm việc số 1 của Ủy ban Nghiên cứu số 41 về Rơle điện đã giải quyết những tồn tại đó.
Hai bản thảo liên tiếp đã được luân chuyển để lấy ý kiến lần lượt vào tháng tư năm 1978 và tháng tư năm 1979. Sau khi thảo luận những ý kiến đóng góp tại cuộc họp mở rộng tổ chức tại Pari vào tháng Giêng năm 1980, một bản dự thảo tiếp sau, tài liệu I (IEV 446) (Văn phòng Trung ương) 1138, đã được đệ trình lên các Ủy ban quốc gia để chấp nhận theo Quy tắc “Sáu tháng” vào tháng 4 năm 1980.
Các Ủy ban quốc gia của những nước sau đã bỏ phiếu tán thành ấn phẩm này
Úc Đức Thụy sĩ
Bỉ Israel Thổ nhĩ kỳ
Brêzil ý Liên xô
Canađa Nhật Anh
Đan mạch Rumani Hoa kỳ
Ai cập Tây ban Nha Nam tư
Pháp Thụy điển
CHƯƠNG 446 : CÁC RƠLE ĐIỆN
Tiết 446-11 – Các thuật ngữ chung
446-11-01
Rơle điện
Là thiết bị chuyên để tạo ra các thay đổi đột biến trong một hoặc nhiều mạch điện đầu ra khi hội đủ một số điều kiện nào đó tác động vào những mạch điện đầu vào của thiết bị điều khiển rơle đó
Ghi chú 1.- Thuật ngữ rơle phải được giới hạn cho một rơle có một chức năng bảo vệ đơn thuần giữa những mạch đầu vào và những mạch đầu ra của rơle.
2.- Thuật ngữ rơle bao gồm tất cả những thành phần cần thiết cho sự hoạt động quy định
3.- Trong các ứng dụng về bảo vệ và điều khiển tự động, tên của chức năng bảo vệ đơn thuần (xem ghi chú 1) phải được bổ sung để định rõ loại rơle. Trong trường hợp này và theo chức năng quy định (được xác định theo những tiêu chuẩn hoặc theo nhà chế tạo), thì rơle có thể bao gồm một rơle phụ nhằm thực hiện theo yêu cầu. Thí dụ : các rơle so lệch, rơle trở kháng, rơle cắt
446-11-02
Rơle logic
Là một rơle điện được thiết kế để được cung cấp bởi một lượng có giá trị hoặc nằm trong miền làm việc của nó hoặc là thực tế bằng không
446-11-03
Rơle đo lường
Là rơle điện được thiết kế để tác động khi đại lượng đặc trưng của nó , với độ chính xác quy định, đạt tới giá trị tác động của nó
446-11-04
Rơle có thời gian quy định
Là một rơle điện mà một hoặc nhiều thời hạn đặc trưng cho rơle (ví dụ thời hạn tác động ) phải tuân theo các yêu cầu quy định, đặc biệt là về độ độ chính xác
446-11-05
Rơle thời gian không quy định
Là một rơle điện mà những thời hạn không phải theo những quy định về độ chính xác nào cả.
446-11-06
Rơle đo lường có thời gian phụ thuộc
Là một rơle đo lường có thời hạn quy định m thời hạn phụ thuộc vào giá trị của đại lượng đặc trưng, theo một cách xác định
446-11-07
Rơle đo lường có thời gian độc lập
Là một rơle đo lường định thời hạn, mà thời hạn quy định của rơle này có thể được xem như là độc lập với giá trị của đại lượng đặc trưng, trong những giới hạn đã quy định.
446-11-08
Rơle điện cơ
Là một rơle điện trong đó sự đáp ứng logic được thực hiện bằng chuyển động tương đối của các phần tử cơ dưới tác động của dòng điện trong mạch đầu vào.
446-11-09
Rơle tĩnh
Là một rơle điện trong đó sự đáp ứng logic được thực hiện bằng các phân tử điện tử, từ, quang hoặc các thành phần khác nhưng không có các bộ phận chuyển động cơ học nào.
446-11-10
Rơle tĩnh có tiếp điểm đầu ra
Là một rơle tĩnh có một tiếp điểm ở một hoặc nhiều mạch điện đầu ra của rơle
446-11-11
Rơle tĩnh không có tiếp điểm đầu ra
Là một rơle tĩnh không có tiếp điểm ở mạch điện đầu ra.
446-11-12
Rơle một trạng thái
Là một rơle điện có thể thay đổi trạng thái do tác động của một đại lượng đầu vào và trở lại trạng thái ban đầu khi tác động này không còn nữa.
446-11-13
Rơle hai trạng thái
Là một rơle điện có thể thay đổi trạng thái dưới tác động của một đại lượng đầu vào (hoặc đại lượng đặc trưng), và vẫn giữ nguyên trạng đó sau khi thôi tác động . Muốn đổi lại trạng thái của nó cần có một tác động thích hợp khác.
446-11-14
Rơle phân cực ( điện một chiều)
Là một rơle điện một chiều mà sự thay đổi trạng thái phụ thuộc vào cực tính của (những) đại lượng cung cấp đầu vào của rơle.
446-11-15
Rơle không phân cực ( điện một chiều)
Là một rơle điện một chiều mà sự thay đổi trạng thái không phụ thuộc vào sự phân cực của (những) đại lượng cung cấp đầu vào của rơle.
Tiết 446-12 -Các thuật ngữ liên quan tới cấp điện cho rơle
446-12-01
lượng cung cấp , kượng kích hoạt
Là một đại lượng điện (hoặc dòng điện hoặc điện áp) đơn độc, hoặc tổ hợp với các đại lượng khác sao cho khi đặt vào một rơle ở điều kiện xác định sẽ làm cho rơle có khả năng thực hiện được mục tiêu của nó.
446-12-02
lượng cung cấp đầu vào
Đối với một rơle logic, là đại lượng cung cấp nguồn để rơle hoạt động đáp ứng , khi đại lượng được đặt vào trong những điều kiện xác định.
Đối với một rơle đo lường là đại lượng cấp dùng để tạo nên hoặc giúp tạo nên đại lượng đặc tính.
446-12-03
lượng cung cấp phụ
Là bất kỳ lượng cung cấp nguồn nào khác với những đại lượng cung cấp đầu vào.
446-12-04
cung cấp cho một rơle
Là đặt vào một rơle một hoặc nhiều lượng cung cấp
Ghi chú. – Sự có mặt của bất cứ lượng cung cấp nguồn nào có thể không đủ để sản sinh ra chức năng yêu cầu của rơle. Do đó cần phải xác định tất cả những điều kiện cấp nguồn (phương pháp, biên độ, góc lệch pha v.v…)
446-12-05
Mạch vào
Là toàn thể những bộ phận điện trong một rơle (bao gồm cả những phần nếu có để nối ghép bằng cảm kháng hoặc dung kháng) và những phần đó được nối với những đầu cực để đưa lượng kích hoạt cung cấp vào
446-12-06
Mạch phụ
Là toàn thể các phần điện trong một rơle (bao gồm cả các phần nếu có để nối ghép bằng cảm kháng hoặc dung kháng) và những phần đó được nối với những đầu cực để đưa một lượng kích hoạt cung cấp nguồn phụ vào.
446-12-07
Giá trị danh định của lượng cung cấp
Là giá trị gần đúng thích hợp của một lượng cung cấp được dùng để gọi tên hoặc để nhận dạng một rơle
446-12-08
Giá trị định mức của lượng cung cấp ( kích hoạt )
Là giá trị của một lượng cung cấp được quy định bởi tiêu chuẩn hoặc bởi nhà chế tạo đối với một điều kiện xác định.
446-12-09
Giá trị giới hạn nhiệt làm việc liên tục của nguồn cung cấp .
Là giá trị cao nhất (giá trị hiệu dụng nếu dòng xoay chiều) của một lượng cung cấp nguồn mà một rơle có thể mang tải liên tục và trong những điều kiện xác định và vẫn thỏa mãn những yêu cầu về nhiệt độ.
446-12-10
Giá trị giới hạn nhiệt ngắn hạn của lượng kích hoạt
Là giá trị cao nhất (giá trị hiệu dụng nếu dòng xoay chiều) của lượng cung cấp nguồn mà một rơle có thể chịu đựng trong thời gian ngắn xác định trong những điều kiện quy định mà không làm suy thoái vĩnh viễn nững đặc tính quy định do quá nhiệt.
446-12-11
Giá trị giới hạn động của lượng cung cấp ( kích hoạt )
Là giá trị cao nhất của lượng cung cấp mà một rơle có thể chịu đựng được trong những điều kiện xác định của dạng sóng và thời hạn mà không có sự suy thoái vĩnh viễn những đặc tính quy định do tác dụng động.
446-12-12
Miền làm việc của lượng cung cấp ( kích hoạt )
Là miền giá trị của lượng cung cấp trong đó với những điều kiện quy định, rơ le có thể thực hiện được chức năng theo những yêu cầu xác định.
Ghi chú. – Đối với các rơle đo lường khi các yêu cầu cần thỏa mãn là độ chính xác, thì là miền giải đo
446-12-13
Công suất định mức của mạch cung cấp hoạt kích
Là công suất hoặc tải (vôn – ămpe nếu dòng xoay chiều) hấp thụ bởi một mạch cấp cho một rơle trong các điều kiện chuẩn và xác định trong các điều kiện quy định.
446-12-14
Trở kháng định mức của một mạch cung cấp kích hoạt rơ le
Là giá trị của trở kháng phức của một mạch cung cấp nguồn đã cho của một rơle, xác định trong các điều kiện quy định.
Tiết 446-13 Các thuật ngữ liên quan tới các trạng thái và
446-13-01
Trạng thái nghỉ
Đối với một rơle một trạng thái là trạng thái quy định của rơle đó khi nó không được cung cấp nguồn.
Đối với một rơle hai trạng thái , là trạng thái quy định, như nhà chế tạo quy định
446-13-02
Trạng thái ban đầu
Là trạng thái quy định mà rơle rời khỏi để hoàn thành một chức năng dự kiến của rơle trong một mạch ra đã cho.
Ghi chú. – Thuật ngữ này được dùng chủ yếu đối với các rơle đo lường và các rơle có thời gian quy định..
446-13-03
Trạng thái làm việc, tác động
Đối với một rơle một trạng thái , là trạng thái quy định của rơle khi rơle được cung cấp nguồn theo cách xác định.
Đối với một rơle hai trạng thái , là trạng thái được quy định bởi nhà ché tạo và khác với trạng thái nghỉ .
46-13-04
Trạng thái cuối cùng
Là một trạng thái quy định mà rơ le đạt để hoàn thành chức năng dự kiến của rơle trong một mạch điện ra đã cho.
Ghi chú. – Thuật ngữ này được dùng chủ yếu đối với các rơle đo lường và các rơle định thời hạn.
446-13-05
Tác động , hoạt động
(Đối với một rơle điện)
là chuyển đổi :
– Hoặc từ trạng thái nghỉ sang trạng thái làn việc của nó (trường hợp chung)
– Hoặc từ trạng thái ban đầu sang trạng thái cuối cùng (trường hợp của vài rơle đo lường hoặc rơle định thời hạn).
Ghi chú. – Thuật ngữ “Tác động ” bao gồm cả hai thuật ngữ “Khởi động” và thuật ngữ “Đóng cắt”.
446-13-06
trỉw về, nghỉ ( đối với một rơ le )
là chuyển đổi :
– Hoặc từ trạng thái làm việc của rơle tới trạng thá nghỉ
– Hoặc từ trạng thái cuối cùng về trạng thái ban đầu (trường hợp của vài rơle đo lường hoặc rơle định thời hạn).
Ghi chú. – Thuật ngữ ” trở về, nghỉ ” bao gồm cả hai thuật ngữ “Nhả ra ” và thuật ngữ trở về i”.
446-13-07
Thay đổi trạng thái (đối với một rơle điện)
Hoặc là làm việc hoặc là trở về
446-13-08
thực hiện c hu trình (đối với một rơle điện)
Làm việc và sau đó trở về hoặc ngược lại
446-13-09
Khởi động (Đối với một rơle điện) Xem hình 1
Rời bỏ trạng thái ban đầu hoặc trạng thái nghỉ
446-13-10
chuyển mạch (Đối với một rơle điện) (Xem hình 1)
Để hoàn thành chức năng dự kiến trong một mạch ra đã cho
446-13-11
Trở lại , trở về (Đối với một rơle điện) (Xem hình 1)
Trở lại trạng thái ban đầu hoặc trạng thái nghỉ
446-13-12
nhả trở lại (Đối với một rơle điện) (Xem hình 1)
Để kết thúc một chức năng đã thực hiện trước đó trong một mạch điện ra đã cho.
446-13-13
Trở về bằng quá kích hoạt
Đối với một kiểu rơle phân cực ( dòng một chiều )đang ở trạng thái làm việc, chuyển trở lại trạng thái nghỉ bằng cách tăng giá trị của lượng cung cấp
Hình 1. – Sơ đồ giải thích một số các thuật ngữ
- Trạng thái nghỉ
- Rơle tác động
- Trạng thái tác động
- Rơle trả lại
- Trạng thái nghỉ
- luợng vào cung cấp kích hoạt
- Bộ phận động
- Tiếp điểm đóng
- Tiếp điểm cắt
- Rơle khởi động
- Rơle trả lại, trở về lại
- Thời gian nẩy
- Rơle đóng cắt
- Rơle nhả lại, nhả về
- Thời gian mở của một tiếp điểm cắt
- Thời gian đóng của một tiếp điểm đóng
- Thời gian mở của một tiếp điểm đóng
- Thời gian đóng của một tiếp điểm cắt
- Thời gian tác động
- Thời gian nhả về
- Mở
- Đóng
Hình 2 Sơ đồ giải thích thuật ngữ “trạng thái ban đầu” và “trạng thái cuối cùng” với một rơle từ điện có cuộn dây chuyển động như là một ví dụ.
- Trạng thái ban đầu : Rơle được cung cấp kích hoạt ở giá trị trung bình của một lượng cung cấp .
- Trạng thái sau cùng A : Giá trị củai lượng cung cấp đạt tới giá trị sao cho gây cho rơle tác động đóng về phía A
- Trạng thái sau cùng B : Giá trị của luợng cung cấp đạt tới giá trị sao cho gây cho rơle tác động đóng về phía B
446-13-14
trở lại bằng quá kích hoạt
Đối với một kiểu rơle phân cực (dòng một chiều) đã trở lại trạng thái nghỉ bằng quá kích hoạt nay lại chuyển ngược về từ trạng thái nghỉ về trạng thái tác động bằng cách tăng giá trị lượng cung cấp kích hoạt nữa .
446-13-15
Giá trị tác động
Là giá trị của lượng vào cung cấp nguồn đầu vào (hoặc đại lượng đặctính ) để cho một rơle tác động trong các điều kiện quy định (1)
——————-
(1) Những điều kiện quy định này có thể biểu thị bằng một trong những tĩnh ngữ định nghĩa trong những điều 446-13-27 tới 446-13-29.
446-13-16
Giá trị không tác động
Là giá trị của lượng cung cấp vào (hoặc đại lượng đặc tính ) để một rơle không làm việc trong những điều kiện quy định.
446-13-17
Giá trị nhả tiếp điểm
Là giá trị của lượng cung cấp vào (hoặc đại lượng đặc tính để một rơle trở về trong những điều kiện quy định.(1)
446-13-18
Giá trị không trở về
Là giá trị củalượng cung cấp đầu vào (hoặc đại lượng đặc tính ) tại đó một rơle không trở về trong những điều kiện quy định (1)
446-13-19
Giá trị trở lại ngược
Đối với một kiểu rơle phân cực ( dòng một chiều ), là giá trị của lượng vào cung cấp để cho rơ le vốn được trở về bằng một quá cung cấp thích hợp, nay sẽ trở nên tác động do ta tăng thêm lượng kích hoạt này ở những điều kiện quy định (1)
—————-
(1) Xem ghi chú trang 14 ( phần tiếng Việt )
446-13-20
Giá trị không kích hoạt bằng quá cung cấp
Đối với một kiểu rơle phân cực (dòng điện một chiều) nào đó , là giá trị của lượng cung cấp nguồn đầu vào tại đó rơle, đang ở trạng thái nghỉ bởi một cấp nguồn thích hợp, không làm việc bằng cách tăng giá trị của lượng cung cấp này trong những điều kiện quy định (1).
446-13-21
Giá trị trở lại bằng quá cung cấp
Đối với một kiểu rơle dòng một chiều phân cực nào đó, là giá trị của một lượng cung cấp vào tại đó rơle, đang ở trạng thái làm việc, sẽ được nhả ra bằng cách tăng giá trị của đại lượng nguồn cấp này trong những điều kiện quy định (1).
446-13-22
Giá trị không trở lại bằng quá cung cấp
Đối với một kiểu rơle dòng một chiều phân cực nào đó, là giá trị của một lượng cung cấp vào tại đó, rơle đang ở trạng thái làm việc, không nhả ra khi tăng giá trị của lượng cung nguồn cấp này trong những điều kiện quy định (1).
446-13-23
Giá trị khởi động
Là giá trị của một lượng cung cấp đầu vào (hoặc đại lượng đặc tính ) tại đó một rơle khởi động trong những điều kiện quy định (1)
—————
(1) Xem trang 14 ( phần tiếng Viêt )
446-13-24
Giá trị đóng cắt, chuyển mạch
Là giá trị của một lượng cung cấp vào (hoặc đại lượng đặc tính ) tại đó một rơle sẽ đóng cắt trong những điều kiện quy định (1)
446-13-25
Giá trị trở về
Là giá trị của một lượng cung cấp vào (hoặc đại lượng đặc tính) tại đó một rơle trở lại trong những điều kiện quy định (1)
446-13-26
Giá trị tách ra , nhả về
Là giá trị của một lượng cung cấp (hoặc đại lượng đặc tính ) tại đó một rơle nhả chốt ra trong những điều kiện quy định (1)
446-13-27
Giá trị căn đo được
Là một giá trị đo được trên một rơle đã cho, tại một thời điểm đã cho đối với một chức năng quy định. Thuật ngữ này thường được dùng kết hợp với những thuật ngữ 446-13-15 tới 446-13-26.
446-13-28
Giá trị thử nghiệm
Giá trị cần thiết
Là một giá ở đó rơle phải thực hiện một hoạt động đã cho trong một thử nghiệm. Thuật ngữ này được sử dụng kết hợp với các thuật ngữ 446-13-15 tới 446-13-26.
446-13-29
Giá trị bền
Là giá trị được đòi hỏi trong suốt cả tuổi thọ của một rơle hoặc một số các chu trình xác định. Thuật ngữ này thường được sử dụng kết hợp với những thuật ngữ 446-13-15 tới 446-13-26.
———————————–
(1) Xem ghi chú trang 14 ( phần tiếng Việt )
Tiết 446 -14 Các thuật ngữ liên quan tới các đại lượng
hoặc yếu tố ảnh hưởng
446-14-01 [02]
lượng [yếu tố] ảnh hưởng
Là bất kỳ đại lượng [yếu tố] nào có khả năng làm thay đổi một trong những đặc tính quy định của một rơle (tác động, trở về , độ chính xác, …)
446-14-03 [04]
Giá trị chuẩn của một lượng [yếu tố] ảnh hưởng
Là giá trị quy định của một đại lượng [yếu tố] ảnh hưởng, để xét các đặc tính của một rơle. Trong trường hợp của các rơle đo lường và các rơle logic định thời hạn, những đặc tính này bao gồm chủ yếu những sai số và những giới hạn của những sai số đó .
446-14-05
Các điều kiệnchuẩn của các đại lượng và yếu tố ảnh hưởng
Là tập hợp những giá trị chuẩn của tất cả những đại lượng hoặc yếu tố ảnh hưởng.
46-14-06 [07]
Dẫy danh định của một lượng [yếu tố] ảnh hưởng
Là một miền các giá trị của một lượng [yếu tố] ảnh hưởng trong đó , trong những điều kiện quy định, rơle đáp ứng những yêu cầu xác định (ltác động, trở về , sai số, sai số phụ , v.v…)
446-14-08 [09]
Miền cực trị của lượng[yếu tố] ảnh hưởng
là miền của các giá trị của một đại lượng (yếu tố) ảnh hưởng trong đó rơle chỉ chịu sự biến đổi thuận nghịch và không cần thiết phải thỏa mãn bất kỳ các yêu cầu khác.
Tiết 446-15 – Các thuật ngữ liên quan tới các rơle đo lường.
446-15-01
Đại lượng đặc trưng (của một rơle đo lường)
Là một đại lượng điện, hoặc một trong những tham số của nó để đặc trưng cho rơle và những giá trị của nó được chuẩn định bởi những yêu cầu về độ chính xác.
Các ví dụ :
– Dòng điện đối với một rơle quá dòng hoặc thiếu dòng
– Tần số đối với một rơle tần số, đại lượng nguồn cấp đầu vào của rơle có thể là điện áp
– Công suất đối với một rơle công suất, những đại lượng vào kích hoạt của rơle là dòng điện và điện áp.
Giá trị chỉnh định của đại lượng đặc trưng
(hoặc của các thông số chỉnh định của chúng)
Là giá trị ngưỡng của đại lượng đặc trưngở đó rơle phải làm việc trong những điều kiện quy định.
446-15-03
Giá trị tới hạn của đại lượng đặc trưng
Một trong những giá trị tới hạn của đại lượng đặc trưng có thể áp dụng được vào một rơle, trong những điều kiện xác định, mà không làm thay đổi tình trạng của rơle và không gây hư hại nào cho rơle.
446-15-04
Dẫy chỉnh định của đại lượng đặc trưng (hoặc các tham số của đại lượng đặc trưng)
Là dẫy của những giá trị chỉnh định của đại lượng đặc trưng hoặc của mỗi tham số chỉnh định của nó (ví dụ điện áp hoặc dòng điện đối với một rơle công suất)
446-15-05
Tỷ số chỉnh định của đại lượng đặc trưng
Là tỷ số của giá trị chỉnh định cực đại của đại lượng đặc trưng với giá trị cực tiểu tương ứng.
446-15-06
Tỷ số trở về
Là tỷ số của một giá trị trở về với một giá trị tác động
Ghi chú. – Theo tiêu chuẩn những giá trị này có thể là những giá trị đo hoặc giá trị thủ nghiệm cần thiết.
446-15-07
số phần trăm trở về
Là tỷ số trở về được biểu thị bằng số phần trăm
446-15-08
Giá trị nhả về của đại lượng đặc trưng
Là giá trị ngưỡng của đại lượng đặc trưng tạiđó rơle được nhả về trong các điều kiện quy định.
446-15-09
Tỷ số nhả về
Là tỷ số của giá trị nhả về với giá trị tác động
446-15-10
số phần trăm nhả về
Là tỷ số nhả về được biểu thị bằng số phần trăm
446-15-11
Rơle sơ cấp
Là một rơle được cung cấp kích hoạt trực tiếp bởi dòng điện hoặc điện áp trong một mạch điện chính, không dùng : máy biến áp đo lường hoặc Shun hoặc bộ chuyển đổi trung gian.
446-15-12
Rơlethứ cấp
Là một rơle được cung cấp nguồn bằng dòng điện hoặc điện áp qua trung gian của một máy biến áp đo lường hoặc một bộ chuyển đổi.
446-15-13
Rơle shun
Là một rơle được cung cấp nguồn bởi dòng điện nhận được từ một shun trong một mạch điện chính
446-15-14
Miền làm việc chính xác
Là phần của miền tác động của lượng vào cung cấp (hoặc đại lượng đặc trưng) trong đó những yêu cầu về độ chính xác được thỏa mãn.
446-15-15
Góc đặc trưng
Đối với một rơle đo lường, là góc giữa những pha dơ đại diện cho hai lượng vào cung cấp và được dùng để xác định công dụng của rơ le.
446-15-16
Rơle ( điện) nhiệt
Là một rơle đo lường có thời gian phụ thuộc được dùng để bảo vệ một trang thiết bị khỏi bị hư hại (điện ) nhiệt bằng cách đo dòng điện chạy trong trang bị được bảo vệ và bằng một đường cong đặc tính mô phỏng tình trạng nhiệt của nó.
446-15-17
lượng hiệu chỉnh
Là một đại lượng để hiệu chỉnh sửa đổi những đặc tính của rơle theo một cách quy định
Các thí dụ : Đối với một rơle ( điện ) nhiệt : nhiệt độ dầu của trang bị được bảo vệ, nhiệt độ không khí.
Tiết 446-16 – Các thuật ngữ liên quan tới các đầu ra của những rơle (có hoặc không có tiếp điểm)
446-16-01
Mạch điện đầu ra
Là toàn bộ những phần dẫn điện trong một rơle nối với những đầu cực , mà giữa chúng sẽ sinh ra những thay đổi đã dự định trước. (xem 446-11-01)
46-16-02
Mạch tiếp điểm (xem hình 3)
Là một mạch điện đầu ra được thực hiện bằng một tập hợp tiếp điểm
446-16-03
Bộ tiếp điểm (xem hình 3)
Là một bộ của những phần tử tiếp điểm , cùng với cách điện của chúng: để đóng và mở mạch tiếp điểm của chúng bằng sự chuyển động tương đối của chúng.
FIG 3: Thí dụ giải thích những thuật ngữ 446-16-02 tới 446-16-05
- Tập hợp tiếp điểm
- Mạch tiếp điểm
- Phần tử tiếp điểm
- Đầu tiếp điểm (hoặc điểm)
446-16-04
Phần tử tiếp điểm (xem hình 3)
Là một phần dẫn điện của một bộ tiếp điểm được cách ly về điện với các phần khác khi mạch tiếp điểm được mở ra.
446-16-05
Đầu tiếp điểm ( xem hình 3 )
Điểm tiếp xúc
Là một phần của phần tử tiếp điểm mà tại đó mạch tiếp điểm đóng hoặc mở
446-16-06
Khe tiếp điểm
Là khe giữa đầu tiếp điểm, trong các điều kiện quy định, khi mạch tiếp điểm được mở.
446-16-07
Lực tiếp điểm
Là lực mà hai đầu tiếp điểm tác động lên nhau ở vị trí đóng trong các điều kiện quy định.
446-16-08
đoạn đi tiếp của tiếp điểm
Là đoạn dịch chuyển tiếp của đầu tiếp điểm khi đóng kể từ khi chúng vừa tiếp xúc và trong khi chúng chuyển động theo cùng hướng với hướng của phần tử tiếp điểm chuyển động.
446-16-09
Trượt của tiếp điểm
Khi một tiếp điểm đđóng , là chuyển động ma sát tương đối của các đầu tiếp điểm sau khi chúng bắt đầu tiếp xúc nhau
446-16-10
Lăn của tiếp điểm
Khi một tiếp điểm đang đóng , là chuyển động lăn tương đối của các đầu tiếp điểm sau khi chúng bắt đầu tiếp xúc nhau
446-16-11
trạng thái dẫn của mạch ra
(đối với các rơle không có tiếp điểm đầu ra)
Là trạng thái của một mạch điện đầu ra không có tiếp điểm,khi chúng thể hiện ra một điện trở thấp hơn giá trị quy định
446-16-12
trạng thái khóa của một mạch ra
(đối với các rơle không có tiếp điểm đầu ra)
Là trạng thái một mạch điện đầu ra không có tiếp điểm, khi chúng thể hiện ra một điện trở cao hơn giá trị quy định.
446-16-13
Mạch điện đầu ra ” đóng”
Là mạch điện đầu ra mà, khi rơle đang tác động , hoặc là được đóng lại bởi một tiếp điểm hoặc là ở trạng thái dẫn , và khi rơle đang nghỉ, hoặc là được mở ra bởi một tiếp điểm hoặc là kở trạng thái khóa
446-16-14
Mạch đầu ra mở ( cắt )
Là mạch điện đầu ra mà , khi rơle đang ở trạng thái làm việc, hoặc là được mở ra bởi một tiếp điểm hoặc là ở trạng thái khóa và, khi rơle đang ở trạng thái nghỉ, thì mạch đầu ra hoặc là được đóng bởi một tiếp điểm hoặc là dẫn thông
446-16-15
Tiếp điểm đóng
Là một tiếp điểm được đóng khi rơle ở trạng thái làm việc và tiếp điểm này được mở khi rơle ở trạng thái nghỉ.
446-16-16
Tiếp điểm nghỉ (tiếp điểm để mở)
Là một tiếp điểm được mở khi rơle ở trạng thái làm việc và tiếp điểm này được đóng lại khi rơle ở trạng thái nghỉ.
446-16-17
Dòng điện tới hạn làm việc liên tục của mạch điện đầu ra
Là giá trị cao nhất của dòng điện (giá trị hiệu dụng nếu là dòng xoay chiều) mà một mạch đầu ra có thể chịu được lâu dài khi ở trạng thái dẫn hoặc đóng, trong những điều kiện quy định
46-16-18
Dòng điện tới hạn ngắn hạn của mạch đầu ra
Là giá trị cao nhất của dòng điện mà một mạch ra có thể chịu được ở trạng thái dẫn hoặc đóng trong một thời hạn ngắn quy định và trong những điều kiện quy định.
446-16-19
Khả năng đóng tới hạn
Là giá trị cao nhất của dòng điện mà một mạch ra có khả năng đóng trong những điều kiện quy định (điện áp, số lần đóng (đóng), hệ số công suất, hằng số thời gian, v.v…)
446-16-20
Khả năng cắt tới hạn
Là giá trị cao nhất của dòng điện mà một mạch đầu ra có khả năng cắt trong những điều kiện quy định (điện áp, số những lần cắt, hệ số công suất, hằng số thời gian, v.v…)
446-16-21
Khả năng chu trình tới hạn
Là giá trị cao nhất của dòng điện mà một mạch đầu ra có khả năng đóng và cắt lần lượt trong những điều kiện quy định (điện áp, số chu trình, hệ số công suất, hằng số thời gian, v.v…)
446-16-22
Nẩy (đối với một mạch tiếp điểm )
Là một hiện tượng có thể sẩy ra khi một mạch tiếp điểm đang đóng hoặc cắt và hiện tượng này được đặc trưng bằng các đầu của tiếp điểm lần lượt tiếp xúc và tách ly trước khi đạt đến trạng thái cuối cùng
446-16-23
Tiếp điểm đổi nối
Là một tổ hợp của hai mạch tiếp điểm gồm ba phần tử tiếp điểm, một trong ba phần tử đó là chung cho hai mạch tiếp điểm. Khi một mạch tiếp điểm này là mở, thì mạch kia là đóng và ngược lại.
446-16-24
Tiếp điểm bắc cầu; tiếp điểm đổi nối đóng – trước – cắt (ít dùng)
Là một tiếp điểm đổi nối hai phía trong đó , một mạch tiếp điểm này đóng trước khi mạch kia cắt.
446-16-25
Tiếp điểm không bắc cầu tiếp điểm đổi nối cắt – trước – đóng (ít dùng)
Là một tiếp điểm đổi nối hai phía trong đó một mạch tiếp điểm này cắt trước khi mạch kia đóng.
446-16-26
Tiếp điểm đổi nối có vị trí trung hòa
Là một tiếp điểm đổi nối hai phía có một trạng thái ổn định trong đó hai mạch tiếp điểm của nó đều mở (hoặc đóng )
446-16-27
Tiếp điểm có lưỡi mềm
Là một bộ tiếp điểm, những phần tử tiếp điểm của nó này là những lưỡi mềm hoặc toàn bộ hoặc từng phần bằng vật liệu từ và được chuyển động trực tiếp bằng một lực từ tác động lên các lưỡi ấy..
446-16-28
Tiếp điểm đi qua
Là một bộ tiếp điểm được dùng để mở hoặc đóng theo cách chuyển mạch tiếp điểm tương ứng, khi rơle đổi trạng thái. Sự chuyển có thể sẩy ra hoặc khi rơle làm việc hoặc khi rơle nhả hoặc cả hai trong khi làm việc và nghỉ
Tiết -466-17 – Thuật ngữ liên quan tới thời gian
446-17-01 [02]
Thời gian mở của một tiếp điểm cắt ỉ [của một mạch đầu ra cắt ]
Đối với một rơle đang ở trạng thái nhả , là khoảng thời gian giữa thời điểm một giá trị xác định của lượng cung cấp vào được đặt vào, trong các điều kiện quy định và thời điểm khi tiếp điểm cắt [mạch đầu ra cắt ] mở ra lần thứ nhất
446-17-03 [04]
Thời gian đóng của một tiếp điểm đóng [của một mạch đầu ra đóng ]
Đối với một rơle đang ở trạng thái nghỉ, là khoảng thời gian giữa thời điểm một giá trị xác định của lượng cung cấp vào được đặt vào, trong các điều kiện quy định và thời điểm khi tiếp điểm tác động [mạch đầu ra tác động ] đóng lần thứ nhất
446-17-05 [06]
Thời gian mở của một tiếp điểm đóng [của một mạch đầu ra đóng ]
Đối với một rơle đang ở trạng thái làm việc, là khoảng thời gian từ thời điểm lượng cung cấp vào triệt tiêu (bỏ ra) trong các điều kiện quy định đến thời điểm khi tiếp điểm đóng [mạch đầu ra đóng ] mở ra lần thứ nhất .
446-17-07 [08]
Thời gian đóng của một tiếp điểm cắt [mạch đầu ra -cắt ]
Đối với một rơle đang ở trạng thái làm việc, là khoảng thời gian giữa thời điểm lượng cung cấp vào được triệt tiêu trong các điều kiện quy định và thời điểm khi tiếp điểm nghỉ [mạch đầu ra – nghỉ] đóng lần thứ nhất
446-17-09
Thời gian tác động
Đối với một rơ đang ở trạng thái nghỉ (trạng thái ban đầu), là khoảng thời gian giữa thời điểm một giá trị xác định của lượng cung cấp vào (đại lượng đặc trưng) được đặt vào trong các điều kiện quy định và thời điểm khi rơle tác động
Ghi chú : – Thuật ngữ này chỉ dùng chỉ khi rơle có các mạch đầu ra cùng một kiểu và không đòi hỏi một độ chính xác đối với sự khác nhau thời của gian tiếp xúc.
446-17-10
Thời gian nghỉ
Đối với một rơle đang ở trạng thái vận hành (trạng thái cuối cùng), là khoảng thời gian giữa thời điểm một giá trị xác định của lượng cung cấp vào (đại lượng đặc trưng) được đặt vào trong các điều kiện quy định và thời điểm khi rơ le trở lại
Ghi chú : 1- Thuật ngữ này chỉ dùng khi rơle có các mạch đầu ra cùng một kiểu và không đòi hỏi một độ chính xác nào đó về sự khác nhau của thời gian tiếp xúc.
2- Phụ thuộc vào phương pháp đo lường, thời gian nhả có thể lấy làm thời gian nghỉ.
446-17-11
Thời gian nhả
(Đối với một chức năng đã cho)
Là khoảng thời gian giữa thời điểm có một sự thay đổi xác định trong giá trị của lượng cung cấp vào (đại lượng đặc trưng đối với một rơle đo lường) để làm cho rơle nhả ra và thời điểm rnó nhả ra để trở lại .
446-17-12
Thời gian trở lại
(Đối với một chức năng đã cho)
Là khoảng thời gian giữa thời điểm có một sự thay đổi xác định trong giá trị của lượng cung cấp vào (đại lượng đặc trưng đối với một rơle đo lường) đẻ làm cho rơle trở lại và thời điểm tại đó nó đặt trở lại
446-17-13
Thời gian nẩy
Đối với một tiếp điểm mà đang đóng (mở) mạch , là khoảng thời gian giữa thời điểm khi mạch tiếp điểm lần đầu tiên đóng (mở) và thời điểm khi mạch điện cuối cùng được đóng (được mở).
446-17-14
khoảng thời gian căn định
Là khoảng thời gian đặc trưng quy định của một rơle có quy định thời gian
446-17-15
Chương trình căn định thời gian
Đối với một rơle có thời gian quy định , là một trình tự dự định trước về các thời gian tác động của mạch đầu ra (đóng và /hoặc cắt)
446-17-16
Giá trị chỉnh định của một thời gian quy định
Là giá trị dự định của khoảng thời gian trong những điều kiện quy định
446-17-17
Giá trị thực sự của một định thời gian quy định
Là giá trị của khoảng thời gian có thực tế trong các điều kiện quy định.
446-17-18
Miền chỉnh định của một thời gian quy định
Là miền của những giá trị chỉnh định của một thời gian quy định
446-17-19
Tỷ số chỉnh định của một thời gian quy định
Là tỷ số của giá trị chỉnh định cực đại của một thời gian quy định với giá trị cực tiểu của nó
446-17-20
Thời gian cực đại đặt rở lại
Đối với một chức năng đã cho, là thời gian cực đại giữa thời điểm khi những điều kiện của cấp nguồn cho phép rơle đặt trở lại và thời điểm nó đặt trở lại.
446-17-21
Thời gian phục hồi
Đối với một chức năng đã cho và trong những điều kiện xác định, là thời gian cần thiết cho một rơle phục hồi từ một trạng thái vận hành, sao cho thời gian lần vận hành tiếp theo sấp sỉ bằng thời gian căn quy định tính bằng số phần trăm
446-17-22
Thời gian bắc cầu
Đối với một tiếp điểm đổi nối đóng – trước – cắt, là khoảng thời gian từ thời điểm một mạch tiếp điểm được đóng đến thời điểm mạch khác được mở
446-17-23
Thời gian chuyển
Đối với một tiếp điểm đổi nối cắt – trước -đóng, là khoảng thời trong đó cả hai mạch tiếp điểm được mở.
446-17-24 [25]
Thời gian đến trạng thái đóng [mở] bình ổn
Là khoảng thời gian giữa thời điểm khi một giá trị xác định của lượng cung cấp vào được đặt vào và thời điểm khi một tiếp điểm được đóng (mở) và đáp ứng được các yêu cầu quy định
446-17-26
độ tản mức của thời gian tiếp xúc.
Đối với một rơle có nhiều tiếp điểm cùng một kiểu (các tiếp điểm đóng hoặc các tiếp điểm mở), là hiệu số giữa giá trị cực đại của thời gian tác động trở về của cái chậm hơn và giá trị cực tiểu của thời gia tác động trở về của cái nhanh hơn
Tiếp 446-18 – Các thuật ngữ liên quan tới độ chính xác áp dụng được cho một rơle đã cho (rơle đo lường và rơle có thời gian quy định )
446-18-01
Sai số tuyệt đối
Là hiệu số đại số giữa một giá trị làm việc đo được của một đại lượng đặc trưng (hoặc một giá trị thực sự ) về căn thời gian và giá trị chỉnh định của đại lượng này.
446-18-02
Sai số quy đổi
Là tỷ số của sai số tuyệt đối với một giá trị quy ước xác định.
446-18-02
Sai số tương đối
Là tỷ số của sai số tuyệt đối với giá trị chỉnh định
446-18-04
Sai số trung bình
Đối với một rơle đã cho và đối với một số xác định các phép đo được thực hiện trong những điều kiện đồng nhất đã định , là thương số của tổng đại số những giá trị sai số (tuyệt đối, tương đối hoặc quy ước) với số các phép đo
446-18-05
Sai số cơ bản trung bình
Là sai số trung bình được xác định trong các điều kiện chuẩn
446-18-06
Sai số tới hạn
Đối với một rơle đã cho, là kỳ vọng của sai số cực đại với một độ tin cậy đã cho trong các điều kiện đồng nhất quy định
446-18-07
Sai số cơ bản tới hạn
Là sai số tới hạn được xác định trong các điều kiện chuẩn
446-18-08
độ tản mát tuyệt đối
Đối với một rơle đã cho, là sai số kỳ vọng cực đạvới một độ đáng tin cậy đã cho, của hiệu số giữa hai giá trị bất kỳ đo được trong những điều kiện quy định đồng nhất.
446-18-09
độ tản mát cơ bản
Là độ tản mát được xác định trong các điều kiện chuẩn
446-18-10
độ lệch của sai số trung bình
Là hiệu đại số giữa một sai số trung bình và sai số cơ bản trung bình Những biến đổi có thể được biểu thị là một giá trị tuyệt đối, giá trị tương đối hoặc số phần trăm của một giá trị xác định.
446-18-11
Cấp chính xác
Là cấp của các rơle đo lường mđược dự định phải thỏa mãn một tập hợp thích hợp các yêu cầu độ chính xác.
446-18-12
Chỉ số cấp
Là cách quy ước để chỉ rõ một cấp chính xác bằng một số hoặc ký hiệu.
446-18-13
Sai số định mức
Là những giới hạn của sai số trong đó y nhà chế tạo công bố là các rơle thuộc một kiểu đã cho đều làm việc trong các điều kiện quy định